Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Tâm

Tin Tức

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bộ Tâm và cách sử dụng bộ thủ Tâm trong tiếng Trung. Mời các bạn cùng tham gia bài học này.

Bộ thủ Tâm: 心

Bộ thủ Tâm được viết là 心, còn có dạng phồn thể 忄 hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶). Bộ này có 4 nét và đọc là “Tâm”. Tâm trong tiếng Việt có nghĩa là “Tim”. Bộ Tâm thường nằm bên dưới trong việc viết chữ Trung Quốc.

Bộ Tâm tiếng Trung

Từ đơn chứa bộ Tâm

Bộ Tâm cũng được sử dụng trong nhiều từ đơn như 总 (zǒng) có nghĩa là “tổng, cứ, luôn”, 忍 (rěn) có nghĩa là “nhẫn nhịn, chịu đựng”, 忘 (wàng) có nghĩa là “quên”, 恋 (liàn) có nghĩa là “yêu”, 恩 (ēn) có nghĩa là “ân”, 愁 (chóu) có nghĩa là “sầu lo”, 想 (xiǎng) có nghĩa là “nhớ, muốn, nghĩ”, 惹 (rě) có nghĩa là “chọc ghẹo, gây chuyện”, và nhiều từ khác.

Từ ghép chứa bộ thủ Tâm

Bộ Tâm cũng được sử dụng trong nhiều từ ghép như 忐忑 /tǎn tè/ có nghĩa là “thấp thỏm”, 杂志 /zá zhì/ có nghĩa là “tạp chí”, 着急 /zháo jí/ có nghĩa là “lo lắng, vội vàng”, 心态 /xīn tài/ có nghĩa là “tâm thái”, 抱怨 /bào yuàn/ có nghĩa là “than phiền, trách cứ, oán trách”, và nhiều từ khác.

Xem Ngay Bài Viết  Tuổi Ngọ Và Tuổi Tuất Có Hợp Nhau Không? Luận Giải 2022

Ví dụ mẫu câu sử dụng từ có chứa bộ Tâm

  • 他总是骂我. /tā zǒng shì mà wǒ/ Cậu ấy toàn mắng tôi.
  • 你怎么回来了? /nǐ zěn me huí lái le/ Sao cậu lại về rồi?
  • 还有很多时间你别着急! /hái yǒu hěn duō shí jiān nǐ bié zháo jí/ Vẫn còn nhiều thời gian, cậu đừng rối!
  • 他在生气,你最好不要惹他。 /tā zài shēng qì , nǐ zuì hǎo bú yào rě tā/ Cậu ấy đang rất tức giận, tốt nhất cậu đừng có mà chọc cậu ta.
  • 我看这个人很熟悉,不知道在哪里见过了? /wǒ kàn zhè gè rén hěn shú xī , bù zhī dào zài nǎ lǐ jiàn guò le/ Tôi nhìn người này rất quen, không biết đã gặp ở đâu rồi?
  • 他刚失恋,我们要不要去安慰他啊? /tā gāng shī liàn , wǒmen yào bù yào qù ān wèi tā ā / Cậu ta vừa mới thất tình, chúng ta có nên đi an ủi cậu ta không?
  • 她说的那句话让我感动得流泪。 /tā shuō de nà jù huà ràng wǒ gǎn dòng dé liú lèi / Những lời cô ấy nói khiến tôi cảm động rơi nước mắt.
  • 我愿意为你做任何事情, 只要你愿意在我身边不离不弃。 /wǒ yuàn yì wéi nǐ zuò rèn hé shì qíng , zhǐ yào nǐ yuàn yì zài wǒ shēn biān bù lí bú qì / Anh nguyện vì em làm bất cứ việc gì, chỉ cần em bằng lòng ở bên anh không xa rời.
  • 在抱怨别人之前,先看看你自己! /zài bào yuàn bié rén zhī qián , xiān kàn kàn nǐ zì jǐ / Trước khi trách cứ người khác, hãy xem lại bản thân mình trước!
  • 他说话时显得非常恐惧。 /tā shuō huà shí xiǎn dé fēi cháng kǒng jù / Lúc anh ta nói chuyện, anh ta trông thật đáng sợ.
Xem Ngay Bài Viết  INTRO LÀ GÌ? YẾU TỐ INTRO TRONG WEBSITE VÀ KỸ THUẬT TẠO VIDEO

Hy vọng qua bài học này, các bạn đã hiểu rõ hơn về bộ Tâm và cách sử dụng bộ thủ Tâm trong tiếng Trung. Đừng quên tiếp tục tham gia các bài học tiếp theo về các bộ thủ khác như Bộ Cung, Bộ Yêu, Bộ Mã.

Truy cập VDO Software để tìm hiểu thêm về các sản phẩm và dịch vụ phần mềm của chúng tôi.


Trang chủ: tmdl.edu.vn Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc

Rate this post